1. Chuẩn bị các giấy tờ liên quan
1. Chuẩn bị các giấy tờ liên quan
Xin visa du học Canada mất bao lâu và làm thế nào để có được chiếc “vé thông hành” quan trọng này nhanh nhất có thể? Những thiếu sót thường gặp khiến quá trình xin visa gặp rắc rối và tốn nhiều thời gian hơn mà bạn cần phải lưu ý khi làm hồ sơ du học Canada là gì? Du Học Á – Âu sẽ có bài viết tổng hợp về thông tin này để các bậc phụ huynh cùng các em du học sinh có sự chuẩn bị tốt nhất nhé.
Việc bạn sang một quốc gia bất kỳ - cụ thể là Canada để học tập thì cần phải có đầy đủ giấy tờ pháp lý minh chứng rằng quốc gia đó cho phép bạn đến nước họ để học tập, sinh sống trong một thời gian hợp pháp nhất định. Hiện tại, có ba dạng visa du học Canada thông dụng đang được áp dụng bao gồm: visa du học ngắn hạn, visa diện chứng minh tài chính và visa diện SDS.
Visa du học ngắn hạn dành cho các bạn học tập tại Canada trong thời gian từ 6 tháng trở xuống cụ thể là các chương trình trao đổi hoặc phục vụ mục đích công tác, nâng cao kiến thức cho nhân viên ở các doanh nghiệp.
Visa du học Canada diện chứng minh tài chính
Nếu bạn muốn sang xứ sở Canada để học tập trong thời gian dài từ 6 tháng trở lên thì cần phải xin visa du học Canada thông thường theo con đường đáp ứng các điều kiện giấy tờ, thủ tục về việc xác nhận trường học, ngành học, và quan trọng nhất chứng minh tài chính. Bạn cần phải đưa ra các giấy tờ chứng minh tài sản của mình như sổ tiết kiệm ngân hàng, bảng kê lương của bố mẹ, giấy tờ sở hữu bất động sản của bạn/của bố mẹ hoặc người bảo lãnh, hồ sơ chứng minh thu nhập của gia đình hoặc cơ sở kinh doanh của gia đình…
Từ 2018, bạn có thể trực tiếp xin visa du học Canada diện SDS – diện miễn chứng minh tài chính. Nhưng để có thể xét tuyển thì phải đáp ứng điều kiện điểm đầu vào cao hơn, trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 6.0, phải đóng trước một năm học phí, ký quỹ Scotiabank 10,000 CAD (tương đương 175 triệu VND), khám sức khỏe trước khi du học và có kế hoạch học tập và lý lịch tư pháp rõ ràng.
Phân biệt giữa visa du học Canada và Study Permit
Student Visa là giấy tờ cho phép sinh viên nhập cảnh Canada, tuy nhiên chưa được phép học tập tại Canada.
Để học tập tại Canada bạn cần giấy phép Du học Study Permit cho phép sinh viên ở lại Canada. Study Permit sẽ chỉ ra các thông tin chi tiết như: lý do của bạn là gì, tại sao bạn ở đây, bạn đang học cấp độ khóa học nào, thời lượng ra sao và nếu có bất kỳ hạn chế nào về công việc. Giấy phép này được cấp cho du học sinh quốc tế theo học các chương trình đào tạo từ 6 tháng trở lên, du học sinh bất kể quốc tịch là gì đều cần phải có.
Nếu student visa hết hạn trong thời kỳ du học mà du học sinh cần phải ra khỏi Canada và quay trở lại thì cần phải xin TRV (temporary resident visa) mới. Lúc này du học sinh vẫn cần phải đang duy trì các điều kiện của study permit và study permit vẫn còn có hiệu lực. Điều này thường có nghĩa là study permit vẫn còn có hiệu lực và du học sinh vẫn đang đi học, hoặc sẽ sớm quay trở lại học tiếp sau thời gian nghỉ hè. Nếu study permit sắp hết hạn thì cần gia hạn study permit trước khi xin TRV mới.
Xin visa du học Canada có quá khó khăn?
Nếu so với các quốc gia như Mỹ, Úc thì hành trình xin visa du học Canada được xem là dễ thở hơn với các điều kiện không quá khắc nghiệt. Bên cạnh đó, xứ sở lá phong còn có chính sách visa SDS miễn chứng minh tài chính như Du Học Á – Âu vừa đề cập ở trên nên đây là một cơ hội tuyệt vời cho các bạn du học sinh có thành tích học tập tốt. Nếu bạn đã chuẩn bị đúng và đủ hồ sơ đáp ứng các điều kiện xin visa trên thì thủ tục xin visa du học Canada không có gì là khó.
Điều kiện và hồ sơ thủ tục xin visa du học Canada?
Bạn cần phải đáp ứng các điều kiện sau và chuẩn bị các hồ sơ thủ tục tương ứng khi nộp xin visa du học Canada. Cụ thể:
Trước khi du học, kiểm tra khám sức khỏe là điều tất yếu bạn không thể bỏ qua. Do đó, bạn sẽ cần phải thực hiện một cuộc kiểm tra tại cơ sở y tế mà đại sứ quán chỉ định.
Đây là căn cứ để lãnh sự quán xem xét liệu bạn có đủ khả năng để theo học chương trình du học sắp tới tại quốc gia của họ hay không.
Sau khi đã biết mình cần phải chuẩn bị các tài liệu, chứng chỉ đáp ứng yêu cầu điều kiện tương ứng với bậc học cũng như ngành học mà mình muốn theo đuổi thì các bạn sẽ chuẩn bị các hồ sơ sau đây
Xin visa du học Canada mất bao lâu?
Xin visa du học Canada mất bao lâu là trăn trở của hầu hết các em học sinh cũng như các bậc phụ huynh. Bởi nếu không tính toán chính xác, có thể các em sẽ bỏ lỡ kỳ nhập học theo quy định của trường vì chưa kịp hoàn tất visa. Thời gian xét hồ sơ xin visa du học Canada thường là 11 tuần cho visa thường và 45 ngày cho visa SDS.
Nhưng nếu hồ sơ bạn chưa đáp ứng đủ các yêu cầu của lãnh sự quán, chưa rõ ràng minh bạch, còn nhiều thiếu sót thì thời gian này có thể sẽ kéo dài thêm vì họ sẽ yêu cầu bổ sung, điều chỉnh cho đến khi đáp ứng đầy đủ, hợp lệ và chi tiết.
Những rắc rối và thiếu sót thường gặp khi xin visa du học Canada
Hồ sơ không rõ ràng, trình bày cẩu thả
Bạn phải chuẩn bị hồ sơ thật kĩ càng, chu đáo và đầy đủ. Nếu có thông tin không rõ ràng hoặc sơ suất cũng có thể khiến bạn bị trượt visa. Nếu hồ sơ sắp xếp lộn xộn, cẩu thả, không hợp lý thì đại sứ quán sẽ đánh giá không tốt. Bạn nên trình bày cẩn thận, sắp xếp logic, hợp lý, đẹp đẽ.
Hồ sơ visa du học Canada thông thường nhưng không thể chứng minh tài chính
Như đã đề cập ở trên, nếu xin visa du học Canada diện thông thường thì bạn phải chứng minh tài chính. Một số trường hợp không chứng minh được có đủ tài chính, hoặc nguồn gốc của tài chính không hợp lệ, còn mập mờ không được xác thực thì hồ sơ của bạn sẽ mãi nằm trong tình trạng pending chờ xem xét.
Hồ sơ giả - điều tối kỵ trong du học Canada
Xin visa du học Canada mất bao lâu – câu trả lời là mãi mãi bạn sẽ không có visa nếu đại sứ quán phát hiện bạn đã làm một bộ hồ sơ giả, không trung thực. Đây là điều tối kị quan trọng mà các bạn cần phải tuyệt đối lưu ý nếu không sẽ bị cấm vĩnh viễn việc xin visa du học Canada.
Do đó, đừng nghe theo những lời dụ ngọt và hứa hẹn của các đơn vị tư vấn kém uy tín để sử dụng chiêu trò làm hồ sơ xin visa du học “rởm” nhé.
Trên đây là những chia sẻ của Du Học Á – Âu về việc xin visa du học Canada mất bao lâu cũng như cách thức hợp pháp để hoàn tất thủ tục xin visa cho các em chuẩn bị du học.
Để được tư vấn chi tiết hơn về hồ sơ, thủ tục cũng như cách xây dựng một bộ hồ sơ xin visa du học Canada chỉn chu, hợp lệ và thông minh để có thể an tâm được đại sứ quán xét duyệt đồng ý cho bạn đến quốc gia của họ học tập thì hãy liên hệ Du Học Á – Âu để được hỗ trợ chi tiết nhé.
Làm visa mất bao lâu? Hồ sơ xin visa cho NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm gì?
Visa hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Mam. Vậy làm visa mất bao lâu? Hồ sơ bao gồm những gì? Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần những điều kiện gì?
Hướng dẫn thủ tục cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
+ 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả: - Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận. - Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
(2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5). - Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
(4) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
(5) Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
(6) Cơ quan thực hiện: Cục quản lý xuất nhập cảnh
- Thị thực có giá trị một lần: 25USD/chiếc.
- Thị thực có giá trị nhiều lần:
+ Loại có giá trị không quá 03 tháng: 50 USD/chiếc.
+ Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD/chiếc.
+ Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng: 135 USD/chiếc.
+ Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm: 145 USD/chiếc.
+ Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/chiếc.
+ Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc.
- Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới hoặc chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới: 5 USD/chiếc.
(8) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
- Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
- Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).
Visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là loại visa dài hạn được Chính Phủ Việt Nam cấp cho người nước ngoài với mục đích lao động và được áp dụng cho người có đủ điều kiện kiện về giấy phép lao động hoặc đủ điều kiện làm việc theo quy định của Luật lao động Việt Nam.
Điều kiện được cấp visa lao động được quy định như thế nào?
Hiện nay, trong các văn bản pháp luật không có thuật ngữ visa lao động, tuy nhiên theo khoản 16 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm e, điểm g khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 thì ta có thể hiểu visa lao động là thị thực với ký hiệu LĐ1, LĐ2.
Theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định chi tiết về điều kiện cấp thị thực như sau:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
- Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.
Thủ tục cấp visa cho NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và quy định tại Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA thì thủ tục xin cấp visa lao động như sau:
Bước 1: Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam thì cơ quan, tổ chức, cá nhân mời bảo lãnh phải gửi văn bản thông báo kèm theo hồ sơ cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Việc thông báo chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài được lựa chọn gửi văn bản đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài và nhận kết quả trả lời qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh nếu đủ điều kiện quy định của pháp luật.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Bước 4: Sau khi nhận được văn bản trả lời của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Hồ sơ xin cấp visa lao động bao gồm những gì?
Theo khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định chi tiết những hồ sơ để gửi thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh bao gồm:
- Văn bản thông báo về việc bảo lãnh cấp thị thực vào Việt Nam;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức
Theo Điều 12, Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 uật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và Thông tư 04/2015/TT-BCA có quy định hồ sơ đề nghị cấp thị thực cho người lao động nước ngoài đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh, bao gồm những giấy tờ sau:
- Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam;
- Bản sao có chứng thực giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp;
- Các giấy tờ chứng minh nếu thuộc một trong các đối tượng được miễn thị thực sau đây:
+ Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
+ Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định pháp luật của Việt Nam.
+ Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
+ Có quyết định đơn phương miễn thị thực của Việt Nam.
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
+ Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.