Cách Tính Điểm Thi Đgnl Hcm

Cách Tính Điểm Thi Đgnl Hcm

Năm 2022, ĐHQG-HCM sẽ tổ chức hai đợt thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) vào tháng Ba và tháng Năm.

Năm 2022, ĐHQG-HCM sẽ tổ chức hai đợt thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) vào tháng Ba và tháng Năm.

Thi Cambrige KET có tính đỗ/trượt?

Số điểm bài của từng kỹ năng (Reading, sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English Scale với mức tối đa cho phần thi mỗi kỹ năng là 150 điểm.

Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng. Tất cả bài thi đạt 100-150 điểm đều được cấp chứng chỉ.

* Kết quả bài thi đạt 140 – 150 điểm: Đạt Grade A, chứng nhận trình độ B1.

* Kết quả bài thi đạt 133 – 139 điểm: Đạt Grade B, chứng nhận trình độ A2.

* Kết quả bài thi đạt 120 – 132 điểm: Đạt Grade C, chứng nhận trình độ A2.

* Kết quả bài thi đạt 100 – 119 điểm: Thí sinh không đạt A2, chỉ nhận kết quả công nhận năng lực A1

Theo đó, thí sinh đạt được mức điểm từ 140-150 (tương ứng Grade A) sẽ được nhận được chứng chỉ Key English Test công nhận đạt trình độ B1.

Thí sinh đạt được mức điểm từ 120-139 (tương ứng Grade B và Grade C) sẽ được nhận được chứng chỉ Key English Test công nhận đạt trình độ A2.

Thí sinh đạt được mức điểm từ 100-120 sẽ được nhận được chứng chỉ Key English Test công nhận đạt trình độ A2.

Kỹ năng Listening Cambridge KET

Bài thi Listening Cambridge KET gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm và điền từ, mỗi đáp án đúng thí sinh được 1 điểm. Điểm tối đa của bài thi Listening là 25 điểm và sẽ được quy đổi sang tương ứng tối đa 150 điểm trên thang Cambridge English Scale.

– Thí sinh đạt được mức điểm từ 140-150 sẽ đạt được trình độ B1 cho kỹ năng Listening.

– Thí sinh đạt được mức điểm từ 120-139 sẽ đạt được trình độ A2 cho kỹ năng Listening.

– Thí sinh đạt được mức điểm từ 100-119 sẽ đạt được trình độ A1 cho kỹ năng Listening.

Trong bài thi Speaking, thí sinh tham dự các phần thi theo cặp nhưng sẽ được đánh giá riêng biệt cho từng người. Thí sinh sẽ nhận được điểm số 0-5 dựa trên các tiêu chí sau:

* Ngữ pháp và từ vựng (Grammar and Vocabulary): khả năng sử dụng các dạng cấu trúc ngữ pháp và từ vựng.

* Phát âm (Pronunciation): khả năng phát âm chuẩn xác, trình bày trôi chảy.

* Giao tiếp tương tác (Interactive Communication): khả năng tương tác, thảo luận với bạn thi cùng khi đưa ra các quan điểm, câu hỏi và trả lời, thêm chi tiết nội dung cho quan điểm. * Đánh giá chung (Global Achievement): đánh giá chung về khả năng sử dụng tiếng Anh của thí sinh trong kỹ năng Speaking.

Lưu ý: Ba tiêu chí (Ngữ pháp và từ vựng; Phát âm; Giao tiếp tương tác) sẽ được nhân 2 điểm (tối đa là 30 điểm). Trong khi đó, tiêu chí Đánh giá chung, sẽ được nhân 3 (tối đa là 15). Điểm thi cuối cùng của bài thi Speaking là tổng điểm các tiêu chí đã nhân hệ số (tối đa là 45 điểm) và sẽ được quy đổi sang tương ứng tối đa 150 điểm trên thang Cambridge English Scale.

– Thí sinh đạt được mức điểm từ 140-150 sẽ đạt được trình độ B1 cho kỹ năng Speaking.

– Thí sinh đạt được mức điểm từ 120-139 sẽ đạt được trình độ A2 cho kỹ năng Speaking.

– Thí sinh đạt được mức điểm từ 100-119 sẽ đạt được trình độ A1 cho kỹ năng Speaking.